| Tên thương hiệu: | HUATEC |
| Số mô hình: | HG904 |
| MOQ: | 1 CÁI |
| Chi tiết đóng gói: | Gói xuất tiêu chuẩn |
| Điều khoản thanh toán: | T/T, PayPal, Western Union |
Bộ thu thập dữ liệu 2 kênh / Bộ phân tích / Bộ cân bằng Bộ thu thập dữ liệu HG904 Phân tích chức năng truyền dữ liệu
Mất cân bằng là một trong những nguyên nhân chính khiến máy bị rung. Người ta ước tính rằng khoảng 50% số lỗi là do sự mất cân bằng của các cánh quạt. Phương pháp tốt nhất để loại bỏ sự mất cân bằng cơ học là cân bằng tại chỗ. Máy phân tích/cân bằng máy HG904 đặc biệt hữu ích cho mục đích này. Nó có thể đo cường độ rung động; chẩn đoán nguyên nhân rung động bằng cách phân tích phổ tần số. Nó cũng có thể được sử dụng để đo tốc độ quay và pha rung cũng như để tính toán trọng lượng và vị trí mất cân bằng.
Đặc trưng:
Điều kiện hoạt động
![]()
![]()
Thông số kỹ thuật:
l Cảm biến: Gia tốc kế áp điện, vận tốc điện từ, chuyển vị xoáy, v.v.
| Phạm vi biên độ | Đáp ứng tần số | |
| Sự dịch chuyển | Đỉnh cao 0,003 – 5 mm | 10 – 500Hz |
| vận tốc | RMS thực 0,2 – 200mm/s | 10 – 1000Hz |
| Tăng tốc | 0,5 – 250m/giây2đỉnh cao | 20 – 5000Hz |
| Phong bì | 0,1 – 20đơn vị RMS thực | 5-1000Hz từ 15-40 KHz |
| Điện áp | Đỉnh 0,1 – 10V | 10 – 10000Hz |
![]()
Danh sách gói HG904
Bộ thu thập dữ liệu rung HG904 1
Gia tốc kế 2
Núi từ 2
Đầu dò mở rộng thép 1
Sạc Pin 1
Cáp gia tốc 3
Cáp Truyền Thông RS232c 1
Mô-đun cân bằng 1
Cảm biến Tacho/Kích hoạt và cáp 1
Bộ giấy phản quang 1
Hướng dẫn bắt đầu nhanh 1
CD phần mềm 1
Giấy chứng nhận HG904 và cảm biến 3
Hộp đựng 1
NGUYÊN TẮC CÂN BẰNG
Mất cân bằng rôto 1 mặt phẳng là gì?
Rôto cứng hoạt động ở tốc độ thấp hơn nhiều so với tốc độ quay tới hạn bậc một của nó và biến dạng của nó có thể bị bỏ qua. Khi chất lượng của rôto cứng gần như tập trung vào một đĩa, cụ thể là tỷ lệ giữa chiều dài trục và đường kính của nó nhỏ hơn 0,5; chúng ta có thể thực hiện cân bằng 1 mặt phẳng trên đó và đạt được kết quả khả quan.
Nhưng đối với rôto mềm thì không thể bỏ qua biến dạng. Vì vậy phương pháp cân bằng của nó khác với rôto cứng. Tuy nhiên, rôto có mặt phẳng mất cân bằng đơn cũng có thể được cân bằng theo phương pháp cân bằng 1 mặt phẳng của rôto cứng. Đối với trên, dù là rôto cứng hay mềm thì chất lượng mất cân bằng của nó luôn tập trung vào một đĩa nên cả hai đĩa đều có thể được cân bằng theo phương pháp cân bằng rôto 1 mặt phẳng. Trong nhà máy, nhà máy, những loại máy quay như vậy có mặt khắp nơi như máy bơm, máy thở, v.v.
Nguyên lý cân bằng 1 mặt phẳng
Cân bằng 1 mặt phẳng của HG904 áp dụng phương pháp hệ số ảnh hưởng, còn được gọi là phương pháp cân bằng đo pha 1 mặt phẳng. Đúng như tên gọi của nó, nó mong muốn thực hiện phép đo với pha dao động tốc độ quay khi đo biên độ dao động của rôto. Dao động tốc độ quay có thể được biểu thị bằng vectơ. Quá trình cân bằng 1 mặt phẳng như sau:
Q = - M x A0/ (A01 – A0)
Trong quá trình cân bằng, tất cả các rung động phải được đo ở cùng tốc độ quay vì lực mất cân bằng của rôto liên quan đến tốc độ quay.
Nguyên lý cân bằng 2 mặt phẳng
Hầu như tất cả sự cân bằng của rôto một nhịp có thể đạt được thông qua phương pháp cân bằng động 2 mặt phẳng. Trên thực tế, cân bằng động 1 mặt phẳng chỉ là một ví dụ đặc biệt về cân bằng động 2 mặt phẳng.
Khi thực hiện cân bằng động 2 mặt phẳng, cần có hai mặt phẳng cộng khối lượng và hai điểm đo độ rung. Cân bằng động 2 mặt phẳng của HG904 cũng áp dụng phương pháp hệ số ảnh hưởng. Nhưng điểm khác biệt so với cân bằng động 1 mặt phẳng là cần đo độ rung của hai điểm đo khi thêm khối lượng thử vào một trong các mặt phẳng. Đó gọi là hiệu ứng tương tác. Cân bằng động 2 mặt phẳng có bốn hệ số ảnh hưởng.
Các bước thực hiện cân bằng động 2 mặt phẳng như sau:
Nếu đã biết hệ số ảnh hưởng thì có thể nhập trực tiếp và có thể bỏ qua bước (2) trên.
PHỤ LỤC
CẤP CÂN BẰNG CỦA ROTOR CỨNG NHẮC
(Tóm tắt từ ISO 1940/1-1986 Yêu cầu cấp cân bằng của rôto cứng – rung máy)
| Cấp độ cân bằng |
G (mm/s) |
Ví dụ về loại rôto |
| G4000 | 4000 | Bộ truyền động trục cong cố định cứng của động cơ diesel có vòng tua thấp, lượng khí lẻ, chuyên dùng cho tàu biển |
| G1600 | 1600 | Bộ truyền động trục cong cố định chắc chắn của động cơ 2 thì lớn. |
| G630 | 630 |
Bộ truyền động trục cong cố định chắc chắn của động cơ 4 thì lớn Bộ truyền động trục cong cố định linh hoạt của động cơ diesel chuyên dùng cho tàu thủy |
| G250 | 250 | Bộ truyền động trục cong cố định chắc chắn của động cơ diesel 4 ga tốc độ cao. |
| G100 | 100 |
Bộ truyền động trục cong của động cơ diesel có số vòng tua máy cao từ 6 khí trở lên Toàn bộ động cơ của xe tải hoặc ô tô (động cơ diesel hoặc động cơ xăng) |
|
G40 |
40 |
Bánh xe, mặt bích, trục truyền động của ô tô Bộ truyền động trục cong cố định linh hoạt của động cơ 4 thì vòng tua cao 6 khí trở lên Bộ truyền động trục lệch của ô tô, xe tải |
|
G16 |
16 |
Trục truyền động có yêu cầu đặc biệt (trục quay trục, trục tất cả các chiều) Các bộ phận của máy nghiền Các bộ phận của máy nông nghiệp Động cơ ô tô, xe tải và đầu máy xe lửa (toàn bộ động cơ diesel hoặc động cơ xăng) Bộ truyền động trục cong của nhà cung cấp có 6 khí trở lên trong các điều kiện đặc biệt. |
|
G6.3
|
6.3 |
Các bộ phận của động cơ chính Bánh xe bồn của máy ly tâm Con lăn máy giấy, con lăn máy ép Cái quạt Rotor của dây chuyền turbo hàng không lắp ráp Bánh đà Bánh bơm Các bộ phận của máy tiện và cơ khí tổng hợp Phần ứng chung hoặc lớn không có yêu cầu đặc biệt (chiều cao tâm trục điện tối đa là 80mm) Phần ứng nhỏ thường có hiệu suất lớn và được sử dụng trong điều kiện không nhạy cảm với rung động hoặc có bộ cách ly rung động. Toàn bộ động cơ có nhu cầu đặc biệt. |
|
G2.5 |
2,5 |
Rôto cứng của máy phát điện tua bin Đĩa và trống của máy tính Máy nén Turbo Bộ truyền động của máy tiện Phần ứng chung hoặc lớn với nhu cầu đặc biệt |
|
G1 |
1 |
Bộ truyền dẫn máy ghi âm và máy hát (ảnh) Bộ truyền động của máy mài. Phần ứng nhỏ với nhu cầu đặc biệt |
|
G0.4 |
0,4 |
Trục chính, đá mài và phần ứng của máy mài chính xác Con quay hồi chuyển |
Xếp hạng tổng thể
Ảnh chụp nhanh về xếp hạng
Sau đây là phân phối của tất cả các xếp hạngTất cả đánh giá